Đối với phụ nữ có thai: Không được dùng Methotrexate cho thai phụ do thuốc gây độc cho phôi thai và có thể gây khuyết tật bẩm sinh và xảy thai. Ngừng dùng thuốc trước khi có thai. Bệnh nhân nam cần ngừng dùng Methotrexate ít nhất 3 tháng trước khi có ý định có thai và bệnh nhân nữ cần ngừng dùng thuốc ít nhất 1 kỳ kinh trước khi có thai.
Chú ý những người có bệnh về gan, thận, hoặc có những vấn đề về chuyển hóa porphyrin, bệnh vẩy nến, tiền sử động kinh. Những người bệnh thiếu hụt enzym G6PD (glucose 6 phosphat dehydrogenase), cần theo dõi hiện tượng thiếu máu do tăng quá trình phá hủy hồng cầu trong thời gian dùng cloroquin.
Chú ý khi tiêm cloroquin tĩnh mạch cần truyền chậm vì có thể gây độc cho tim.
Cần chú ý khi sử dụng thuốc cho những người nghiện rượu, vì thuốc có khả năng tích lũy ở gan.
Nếu thấy có rối loạn máu nặng trong khi đang điều trị thì ngừng thuốc ngay.
Nếu người bệnh dùng thuốc trong một thời gian dài, cần có các xét nghiệm đều đặn về công thức máu.
Thời kỳ mang thai
Có một vài trường hợp nghi liên quan trong việc sử dụng cloroquin gây quái thai ở phụ nữ mang thai, kể cả việc ảnh hưởng tới sức nghe và thị lực. Vì vậy, cloroquin chỉ được sử dụng để phòng sốt rét cho phụ nữ mang thai khi thật cần thiết.
Thời kỳ cho con bú
Cloroquin dùng an toàn đối với phụ nữ cho con bú ở cả liều điều trị lẫn dự phòng. Tuy cloroquin và sản phẩm chuyển hóa monodesethyl được đào thải qua sữa nhưng lượng mà trẻ bú thì còn xa so với liều điều trị.
Tác dụng không mong muốn (ADR)
Nói chung, khi sử dụng liều cao và kéo dài, cloroquin có ảnh hưởng lên thị lực của người bệnh, nhưng ảnh hưởng này thường hết khi ngừng dùng thuốc. Ngoài ra, thuốc này cũng có một số ADR khác như: tác dụng trên thần kinh cơ, đường tiêu hóa, dị ứng da, trên thần kinh trung ương, và có thể có cả trên tim. Cụ thể như sau:
Thường gặp, ADR > 1/100
Toàn thân: Ðau đầu.
Da: Phát ban, ngứa.
Tiêu hóa: Nôn, buồn nôn, ỉa chảy.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Tâm thần: Loạn tâm thần, lo âu, thay đổi nhân cách.
Mắt: Nhìn mờ, bệnh giác mạc, giảm thị lực, bệnh võng mạc.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Toàn thân: Giảm thính lực, điếc, bệnh thần kinh cơ, bệnh cơ.
Tóc: Rụng tóc, biến đổi sắc tố của tóc.
Da: Nhạy cảm ánh sáng, bắt mầu các màng niêm dịch, màu xanh đen.
Máu: Suy tủy, mất bạch cầu hạt có phục hồi, giảm tiểu cầu và giảm bạch cầu trung tính.
Thần kinh trung ương: Co giật, ù tai.
Tuần hoàn: Ðộc tính với hệ tim mạch, ngừng tim, ngừng thở.
© Bản quyền thuộc về Y Dược Tinh Hoa LD Hàn Việt. ® Ghi rõ nguồn YDUOCTINHHOA.com khi phát hành lại thông tin từ website này
Chú ý: Các thông tin trên website có tính chất tham khảo. Hiệu quả có thể khác nhau tùy thuộc cơ địa mỗi người, không tự ý áp dụng. Cần tham vấn ý kiến của thầy thuốc.