Thứ sáu, Ngày 29 / 03 / 2024 Thời tiết
Bài viết
Tra Bệnh theo vần

A Ă Â B C D Đ E Ê F G H I J K L M N O Ô Ơ P Q R S T U Ư V W X Y Z

Đại nghinh

 

ĐẠI NGHÊNH
 
 

Tên Huyệt:

 

Đại = Chuyển động nhiều, chỉ động mạch; Nghênh: chỉ khí huyết hưng thịnh. Huyệt là nơi giao hội của 2 đường kinh Dương minh (nhiều huyết nhiều khí), lại nằm trên rãnh động mạch mặt, vì vậy gọi là Đại Nghênh (Trung Y Cương Mục).
 

Xuất Xứ:

 

Thiên ‘Hàn Nhiệt Bệnh’ (LKhu.21).
 

Tên Khác:

 

Đại Nghinh, Tu?y Khổng.
 

Đặc Tính:

 

+ Huyệt thứ 5 của kinh Vị.
+ Là nơi mạch của Thu? Dương Minh nhập vào và giao với Túc Dương Minh để đi vào vùng xương mũi, Đại nghênh châm cứu huyệt Đại nghênh má và lan tỏa vào răng.
+ Nơi kinh Vị chia làm 2 nhánh, 1 nhánh lên hàm trên và đến tận góc trán, một nhánh xuống cổ và chân.
 

Vị Trí:

 

Cắn chặt răng lại, huyệt ở sát bờ trước cơ cắn và trên bờ dưới xương hàm dưới, ngang một khoát ngón tay, ngay trên rãnh động mạch mặt.
 

Giải Phẫu:

 

Dưới da là bờ dưới cơ cười, cơ mút, sát bờ trước cơ cắn, rãnh động mạch mặt của xương hàm dưới.
Thần kinh vận động cơ là các nhánh của dây thần kinh sọ não số VII và dây thần kinh sọ não số V.
Da vùng huyệt chi phối bởi dây thần kinh sọ não số V.
 

Chủ Trị:

 

Trị răng đau, má sưng, mặt liệt, tuyến mang tai viêm.
Châm Cứu:
Châm thẳng hoặc xiên về huyệt Giáp Xa - Ôn cứu 5 - 10 phút.
 

Tham Khảo:

 

“Răng hàm dưới đau, nếu không sợ uống nước lạnh, chọn kinh thủ Dương Minh, nếu sợ uống nước lạnh, chọn kinh túc Dương Minh [huyệt Đại Nghênh]” (LKhu.26, 9).

Nội dung trên có tính chất tham khảo, không tự ý áp dụng, cần theo chỉ dẫn của thầy thuốc.

Quý khách có thể đến khám miễn phí tại Phòng khám của Y Dược Tinh Hoa, gọi số 02438438093; 0965340818, hoặc để lại số điện thoại và ý kiến vào ô dưới đây để được tư vấn hiệu quả nhất.

Họ tên:
Email:
Điện thoại:
Nội dung:
Mã bảo mật captcha
Các bài viết khác