Thứ bảy, Ngày 27 / 07 / 2024 Thời tiết
Bài viết
Tra Bệnh theo vần

A Ă Â B C D Đ E Ê F G H I J K L M N O Ô Ơ P Q R S T U Ư V W X Y Z

Duy đao

 

DUY ĐẠO

Tên Huyệt:
Huyệt là nơi hội với mạch Đới, vì vậy gọi là Duy Đạo (Trung Y Cương Mục).
Tên Khác:
Ngoại Xu.
Xuất Xứ:
Giáp Ất Kinh.
 

Đặc Tính:

 

+ Huyệt thứ 28 của kinh Đởm.
+ Huyệt hội với Đới Mạch.
Vị Trí:
Phía trước và dưới gai chậu trước trên, ở trước và dưới huyDuy đạo châm cứu huyệt Duy đạoệt Ngũ Xu 0, 5 thốn, dưới huyệt Chương Môn 5, 3 thốn.
Giải Phẫu:
Dưới da là bờ dưới cơ chéo to và cơ chéo bé của bụng, cơ ngang bụng, mạc ngang, phúc mạc, đại trường.
Thần kinh vận động cơ là 6 dây thần kinh gian sườn dưới và dây thần kinh bụng - sinh dục.
Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh D12.
Tác Dụng:
Sơ khí trệ, lý Đại và Tiểu trường, làm co rút Đới Mạch.
Chủ Trị:
Trị màng trong tư? cung viêm, vùng bụng dưới thắt đau, táo bón kinh niên.
Châm Cứu:
Châm thẳng 0, 5 - 1, 5 thốn, Cứu 3-5 tráng, Ôn cứu 5 - 10 phút.

Nội dung trên có tính chất tham khảo, không tự ý áp dụng, cần theo chỉ dẫn của thầy thuốc.

Quý khách có thể đến khám miễn phí tại Phòng khám của Y Dược Tinh Hoa, gọi số 02438438093; 0965340818, hoặc để lại số điện thoại và ý kiến vào ô dưới đây để được tư vấn hiệu quả nhất.

Họ tên:
Email:
Điện thoại:
Nội dung:
Mã bảo mật captcha
Các bài viết khác