Thứ hai, Ngày 2 / 12 / 2024 Thời tiết
Bài viết
Tra Bệnh theo vần

A Ă Â B C D Đ E Ê F G H I J K L M N O Ô Ơ P Q R S T U Ư V W X Y Z

Dương cương

 

DƯƠNG CƯƠNG
 
 

Tên Huyệt:

 

Dương = Lục phủ. Cương = Thống lãnh. Huyệt ở vị trí ngang với huyệt Đởm Du, là bối du huyệt của lục phủ, vì vậy gọi là Dương Cương (Trung Y Cương Mục).
 

Xuất Xứ:

 

Giáp Ất Kinh.
 

Đặc Tính:

 

Huyệt thứ 48 của kinh Bàng Quang.
 

Vị Trí:

 

Dưới gai sống lưng 10, đo ngang ra 3 thốn, cách Đởm Du 1, 5 thốn.
 

Giải Phẫu:

 

Dưới da là cơ lưng to, cơ răng cưa bé sau-dưới, cơ chậu sườn-Dương cương châm cứu huyệt Dương cươngngực, cơ gian sườn 10, phổi hoặc gan. Thần kinh vận động cơ là nhánh của đám rối cánh tay, nhánh của dây thần kinh gian sườn 10. Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh D9.
 

Tác Dụng:

 

Thanh Đởm, Vị, hóa thấp nhiệt.
 

Chủ Trị:

 

Trị gan và mật viêm, vàng da, tiêu cha?y, bụng sôi, dạ dày viêm.
 

Châm Cứu:

 

Châm xiên 0, 5-0, 8 thốn - cứu 3-5 tráng - Ôn cứu 5-15 phút.
Ghi Chú: Không châm sâu quá vì có thể đụng phổi.

Nội dung trên có tính chất tham khảo, không tự ý áp dụng, cần theo chỉ dẫn của thầy thuốc.

Quý khách có thể đến khám miễn phí tại Phòng khám của Y Dược Tinh Hoa, gọi số 02438438093; 0965340818, hoặc để lại số điện thoại và ý kiến vào ô dưới đây để được tư vấn hiệu quả nhất.

Họ tên:
Email:
Điện thoại:
Nội dung:
Mã bảo mật captcha
Các bài viết khác