Thứ năm, Ngày 14 / 11 / 2024 Thời tiết
Bài viết
Tra Bệnh theo vần

A Ă Â B C D Đ E Ê F G H I J K L M N O Ô Ơ P Q R S T U Ư V W X Y Z

Đại vân

NHỤC THUNG DUNG
 
1. Tên dược: Herba cistanches. Nhục thung dung, nhuc thung dung, Herba cistanches, cistanche deserticola Y.C. Ma.
2. Tên thực vật: cistanche deserticola Y.C. Ma.
3. Tên thường gọi: Nhục thung dung
4. Bộ phận dùng và phương pháp chế biến: phần thân thịt thu vào mùa xuân, phơi khô trong nắng và cắt thành lát mỏng.
5. Tính vị: ngọt, mặn và tính ấm.
6. Qui kinh: thận và đại tràng.
7. Công năng: bổ thận và kiện dương, nhuận tràng. Nhục thung dung, nhuc thung dung, Herba cistanches, cistanche deserticola Y.C. Ma.
8. Chỉ định và phối hợp:
- Thận kém biểu hiện như bất lực: Dùng phối hợp nhục thung dung với sinh địa hoàng, thỏ ti tử và ngũ vị tử dưới dạng nhục thung dung hoàn.
- Thận kém và vô sinh: Dùng phối hợp nhục thung dung với linh dương giác, và sinh địa hoàng.
- Ðau lưng dưới, đầu gối, xương.... và gân do thận kém: Dùng phối hợp nhục thung dung với ba kích thiên và đỗ trọng dưới dạng kim cương hoàn.
- Táo bón do khô ruột: Dùng phối hợp nhục thung dung với hoạt ma nhân dưới dạng nhuận tràng hoàn.
9. Liều dùng: 10-20g.
10. Thận trọng và chống chỉ định: Không dùng nhục thung dung cho các trường hợp âm hư, kém hỏa vượng, ỉa chảy hoặc táo bón do quá nhiệt ở vị và tiểu tràng

Nội dung trên có tính chất tham khảo, không tự ý áp dụng, cần theo chỉ dẫn của thầy thuốc.

Quý khách có thể đến khám miễn phí tại Phòng khám của Y Dược Tinh Hoa, gọi số 02438438093; 0965340818, hoặc để lại số điện thoại và ý kiến vào ô dưới đây để được tư vấn hiệu quả nhất.

Họ tên:
Email:
Điện thoại:
Nội dung:
Mã bảo mật captcha
Các bài viết khác