A Ă Â B C D Đ E Ê F G H I J K L M N O Ô Ơ P Q R S T U Ư V W X Y Z
HÀ THỦ Ô
Còn gọi là hà thủ ô đỏ, thủ ô, giao đằng, dạ hợp, địa tinh, khua lình, măn đăng tua lình, mằn nắng ón.
1. Tên dược: Radix polygoni multiflora.
2. Tên thực vật: polygonum multi florum Thunb.
3. Tên thực vật: fleeceflower root Hà thủ ô.
4. Bộ phận dùng và phương pháp chế biến: thân rễ đào vào mùa thu hoặc xuân rửa sạch thái thành lát mỏng và phơi nắng.
![]() 5. Tính vị: vị đắng, ngọt, se và hơi ấm
6. Qui kinh: can và thận.
7. Công năng: bổ máu và nhuận tràng, giải độc.
8. Chỉ định và phối hợp:
- Hội chứng thiếu máu biểu hiện như da nhợt nhạt, hoa mắt, chóng mặt, mất ngủ, sớm bạc tóc, đau và yếu vùng lưng và đầu gối: Dùng phối hợp hà thủ ô với sinh địa hoàng, nữ trinh tử, câu kỷ tử, thỏ ti tử và tang kí sinh.
- Táo bón do khô ruột: Dùng phối hợp hà thủ ô với đương qui và hoạt ma nhân.
- Sốt rét mạn tính do suy yếu cơ thể: Dùng phối hợp hà thủ ô với nhân sâm, đương qui dưới dạng hà nhân ẩm.
- Lao hạch: Dùng phối hợp hà thủ ô với hạ khô thảo và xuyên bối mẫu.
9. Liều dùng: 10-30g.
10. Thận trọng và chống chỉ định: không dùng vị thuốc này cho các trường hợp đàm-thấp nặng hoặc ỉa chảy.
|
Nội dung trên có tính chất tham khảo, không tự ý áp dụng, cần theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
Quý khách có thể đến khám miễn phí tại Phòng khám của Y Dược Tinh Hoa, gọi số 02438438093; 0965340818, hoặc để lại số điện thoại và ý kiến vào ô dưới đây để được tư vấn hiệu quả nhất.
© Bản quyền thuộc về Y Dược Tinh Hoa LD Hàn Việt. ® Ghi rõ nguồn YDUOCTINHHOA.com khi phát hành lại thông tin từ website này
Chú ý: Các thông tin trên website có tính chất tham khảo. Hiệu quả có thể khác nhau tùy thuộc cơ địa mỗi người, không tự ý áp dụng. Cần tham vấn ý kiến của thầy thuốc.