A Ă Â B C D Đ E Ê F G H I J K L M N O Ô Ơ P Q R S T U Ư V W X Y Z
Đai cương
Là một bệnh thuộc nam khoa
Tiền liệt tuyến là một tuyến của bộ sinh dục nam, nằm ngay dưới cổ bàng quang và bao quanh niệu đạo, ống dẫn tiểu.
Tiền liệt tuyến nặng từ 15 – 20g, chỉ phát triển thật sự từ lúc dậy thì cho đến 25 tuổi. Từ 25 – 40 tuổi, Tiền liệt tuyến không thay đổi nữa nhưng quá 40 tuổi, Tiền liệt tuyến có thể lớn dần và có thể gây rối loạn nơi hệ tiết niệu.
Tuổi 50 thường hay bị chứng phì đại Tiền liệt tuyến. Là một dạng u lành. Có đến 90% các cụ 80 tuổi đều bị phì đại Tiền liệt tuyến nhưng chỉ có 30-40% cụ có rối loạn về tiểu tiện, còn đa số không có rối loạn đáng kể.
Đông y xếp vào loại ‘Lâm Chứng’, ‘Bạch Trọc’, ‘Huyết Lâm’, ‘Bạch Dâm’, ‘Niệu Tinh’, ‘Tinh Trọc’, ‘Lâm Trọc’, ‘Lao Lâm’, ‘Khí Lâm’.
Triệu Chứng u xơ tiền liệt tuyến
Thường xẩy ra rối loạn về tiểu tiện ở tuổi 60-65: Nhẹ thì thường không có triệu chứng chỉ khi nào bị viêm mới thấy các triệu chứng: tiểu giắt, tiểu buốt, nhất là lúc mới bắt đầu tiểu, tiểu khó, có khi nước tiểu ra thành 2-3 tia. Cảm thấy khó tiểu hết lượng nước tiểu, tiểu không hết dễ khiến cho tiểu ra quần gây nên sự khó chịu. Đêm phải thức dậy đi tiểu 3-4 lần hoặc nhiều hơn. Vừa đi tiểu xong lại cảm thấy muốn tiểu tiếp. Lâu dần có thể bị bí tiểu. Bí tiểu xẩy ra bất thình lình, khi bị mệt mỏi, sau khi uống rượu hoặc ăn uống nhiều.
Điều trị
Theo YHCT, trên lâm sàng thường gặp các loại sau:
1. u xơ tiền liệt tuyến Thấp nhiệt hạ chú:
Triệu chứng: Tiểu nhiều, tiếu giắt, tiểu buốt, đường tiểu nóng, đau, đường tiểu thường có chất trắng đục dính như mỡ tiết ra, vùng hội âm trướng đau, đau lan đến bụng dưới, xuống xương cùng, âm hành và đùi, toàn thân lúc nóng lúc lạnh, nước tiểu vàng, đỏ hoặc đau, tiểu ra máu, táo bón, miệng khô, đắng, lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng bệu, mạch Hoạt Sác.
Điều trị: Thanh nhiệt lợi thấp, thông lâm hóa trọc.
Bài thuốc: Dùng bài Bát chính tán gia giảm:
Bát chính tán |
Cù mạch |
|
Sa tiền |
|
Biển xúc |
|
|
Hoạt thạch |
|
Cam thảo |
|
Táo |
|
Mộc thông |
|
Chi tử |
|
|
|
|
|
|
|
Sắc uống.
Triệu chứng: Lạnh nhiều, sốt cao, khát muốn uống, vùng hội âm sưng đỏ, nóng, đau, tiểu nhiều, tiểu gắt, đường tiểu buốt, đi tiểu không thấy thoải mái, tiểu ra mủ máu, táo bón, bụng dưới đau, hậu môn nặng, đau, lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng, mạch huyền, Hoạt Sác.
Điều trị: Thanh nhiệt giải độc, tiết hỏa thông lâm.
Bài thuốc: Dùng bài Hoàng liên giải độc thang hợp với Ngũ Thần Thang và Bát Chính Tán.
Hoàng liên giải độc thang |
Hoàng liên |
8-12 |
Hoàng bá |
8-12 |
Hoàng cầm |
8-12 |
|
Sơn chi |
8-12 |
Ngân hoa |
12 |
Địa đinh |
10 |
Sa tiền |
12 |
Xích linh |
12 |
Ngưu tất |
12 |
Mộc thông |
10 |
Biển xúc |
12 |
Hoạt thạch |
12 |
Đại hoàng |
10 |
Cam thảo |
6 |
Cù mạch |
10 |
Đăng tâm |
4 |
|
|
|
|
|
|
3.
Triệu chứng: Lưng đau, chân mỏi, đầu váng, hoa mắt, ngũ tâm phiền nhiệt, di tinh, rối loạn sinh dục, vùng hội âm có cảm giác nặng tức, khi tiểu và đại tiện thì tiết ra chất dịch đục, hoạt động thì ra mồ hôi, tiểu ít, nước tiểu đỏ, tiểu không tự chủ, lưỡi đỏ, mạch Sác.
Điều trị: Ích Thận tư âm, thanh tiết tướng hỏa.
Bài thuốc: Dùng bài Tri bá địa hoàng hoàn hợp với Tỳ giải phân thanh ẩm:
Tri bá địa hoàng hoàn |
Thục địa |
24 |
Hoài sơn |
12 |
Sơn thù |
12 |
|
Đan bì |
9 |
Bạch linh |
9 |
Trạch tả |
9 |
Tri mẫu |
10 |
Hoàng bá |
9 |
Tỳ giải |
20 |
ô dược |
20 |
Ich trí nhân |
20 |
Bạch linh |
20 |
Cam thảo |
6 |
|
|
|
|
Bài Lục Vị Địa Hoàng Hoàng để bổ Thận âm
Tri mẫu, Hoàng bá tiết tướng hỏa vong động
Tỳ Giải Phân Thanh Ẩm thanh Tâm, ích trí, lợi thấp, hóa trọc.
:
Triệu chứng: Sắc mặt không tươi, không có sức, hồi hộp, hơi thở ngắn, tay chân lạnh, tự ra mồ hôi, tiểu nhiều, tiểu gắt, tiểu không tự chủ, tiểu ra chất dịch đục, lao động thì bệnh nặng hơn, vùng hội âm nặng tức, lưỡi nhạt, béo bệu, mạch Tế mà Nhuyễn.
Điều trị: Ích khí, kiện Tỳ, thăng thanh, giáng trọc.
Bài thuốc: Dùng bài Bổ trung ich khí thang hợp với Thỏ ty tử hoàn:
Bổ trung ích khí |
Đẳng sâm |
16 |
Hoàng kỳ |
20 |
Chích thảo |
4 |
|
Thăng ma |
4-6 |
Qui đầu |
12 |
Sài hồ |
6-10 |
Bạch truật |
12 |
Trần Bì |
4-6 |
Thỏ ti tử |
10 |
Phục linh |
12 |
Hoài sơn |
12 |
Liên nhục |
10 |
Kỉ tử |
12 |
Hoàng kỳ |
12 |
Đẳng sâm |
16 |
Cam thảo |
6 |
Bạch truật |
12 |
Thăng ma |
6 |
Sài hồ |
6 |
Qui đầu |
12 |
Trần bì |
|
|
|
|
|
5.
:
Triệu chứng: Lưng đau, chân lạnh, tinh thần uể oải, sợ lạnh, nước tiểu nhiều, trong, mặt trắng nhạt, tiểu có lẫn chất tinh, liệt dương, tảo tinh, lưỡi nhạt bệu, mạch Trầm Tế.
Điều trị: Ôn Thận cố tinh:
Bài thuốc: Dùng bài Tả quy hoàn hợp với Kim tỏa cố tinh hoàn
Tả qui hoàn |
Thỏ ti tử |
16 |
Kỉ tử |
16 |
Ngưu tất |
12 |
|
Thục địa |
32 |
Sơn thù |
16 |
Hoài sơn |
16 |
Lộc giao |
16 |
Qui giao |
16 |
Sa uyển |
10 |
Khiếm thực |
10 |
Liên tu |
10 |
Long cốt |
12 |
Mẫu lệ |
12 |
Thục địa |
12 |
Hoài sơn |
12 |
Sơn thù |
10 |
Kỉ tử |
10 |
Đỗ trọng |
10 |
Thỏ ti tử |
10 |
Qui đầu |
10 |
Lộc giác |
8 |
Phụ tử |
6 |
Nhục quế |
6 |
6.
Triệu chứng: Vùng hội âm nặng, đau, đau như kim đâm, đau lan đến bụng dưới, đến dịch hoàn, âm hành hoặc tiểu ra máu, lưỡi đỏ tím, mạch Huyền Sáp, quầng mắt thâm đen.
Điều trị: Hoạt huyết khứ ứ, sơ Can thông lạc.
Bài thuốc: Dùng bài Tiền liệt tuyến thang
|
Đan sâm |
|
trạch lan |
|
Xích thược |
|
|
Đào nhân |
|
Hồng hoa |
|
Nhũ hương |
|
Một dược |
|
Xuyên luyện tử |
|
Thanh bì |
|
Tiểu hồi |
|
Bại tương thảo |
|
Bồ công anh |
|
Bạch chỉ |
|
|
|
|
|
Nội dung trên có tính chất tham khảo, không tự ý áp dụng, cần theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
Quý khách có thể đến khám miễn phí tại Phòng khám của Y Dược Tinh Hoa, gọi số 02438438093; 0965340818, hoặc để lại số điện thoại và ý kiến vào ô dưới đây để được tư vấn hiệu quả nhất.
© Bản quyền thuộc về Y Dược Tinh Hoa LD Hàn Việt. ® Ghi rõ nguồn YDUOCTINHHOA.com khi phát hành lại thông tin từ website này
Chú ý: Các thông tin trên website có tính chất tham khảo. Hiệu quả có thể khác nhau tùy thuộc cơ địa mỗi người, không tự ý áp dụng. Cần tham vấn ý kiến của thầy thuốc.