Thứ năm, Ngày 28 / 03 / 2024 Thời tiết
Bài viết
Tra Bệnh theo vần

A Ă Â B C D Đ E Ê F G H I J K L M N O Ô Ơ P Q R S T U Ư V W X Y Z

Tích tụ

TÍCH TỤ     

 

 

Khái niệm

                  Tích tụ là loại bệnh trong bụng kết khối hoặc xưng hoặc đau. Tích tụ chia làm 2 loại : tích là kết thành khối cố định không di chuyển,  xưng đau ở một bộ phận, tụ là có khối đau di chuyển, không cố định. Tích phần lớn thuộc về huyết hình thành khối, thời gian lâu, thuộc loại nặng khó chữa, tụ phần nhiều thuộc về khí di động và dễ tan dễ tụ, bệnh phát thời gian ngắn, nhẹ, dễ chữa.Theo YHHĐ thì tích tụ do công năng của tràng vị rối loạn cản trở đường ruột, đường đại tiện, gan lách sưng khối , khối u ở phúc nang hoặc dưới thận nang

 

Điều trị

Tích tụ tuy có khác nhau nhưng khí tụ làm ảnh hưởng đến huyết hành, huyết ứ phần lớn là do khí trệ. Chính khí cũng có quan hệ với tích tụ vì tích lâu khiến chính khí suy nhiều nên bệnh nặng, tụ thời gian ngắn nên chính khí suy ít. Trên lâm sàng thường thấy bệnh tụ trước hết là do khí trệ sau đó dẫn đến huyết ứ thành tích, vì thế trong điều trị phải chữa tụ để khỏi dẫn thành tích . Chữa tụ chủ yếu là sơ can lý khí hoá đờm,chữa tích phải hoạt huyết tiêu ứ lý khí là chính đồng thời phải bổ chính khí và nhuyễn kiên

 

Chứng tụ:

 

1/ can khí uất trệ

Triệu chứng: có khối u bên trong bụng, đau, khối lúc tan, lúc tụ, hông bụng buồn bực,đầy tức, lưỡi nhạt ,mạch huyền

Pháp trị: Sơ can giải uất hành khí tiêu tụ

 

Bạch linh

15

Bạch thược

15

Qui đầu

15

  TIEU DAO TAN

Sài hồ

15

Trần bì

15

Trích thảo

8

Bạch truật

15

 

 

 

 

 

 

 Người già khí hư gia sâm

Nếu khí trệ nhiều hàn thẩp trở ngại bên trong dùng

Mộc hương thuận khí

Mộc hương

 

Can khương

 

Ngô thù

 

X truật

 

Hậu phác

 

Thăng ma

 

Bạch linh

 

Qui đầu

 

Trạch tả

 

Thanh bì

 

Trần bì

 

Bán hạ

 

Ich trí nhân

 

Sài hồ

 

Thảo đậu

 

 

2/ thực trệ đờm trở

Triệu chứng: Bụng đau và đầy ,đại tiện bí, ăn kém có lúc trong bụng nổi thành khối, ấn vào đau nhói, mạch huyền hoạt

Phép trị: Đạo trệ lý khí hoá đờm thông tiện

Bài thuốc: : Lục mà thang hợp Nhị trần thang

 

Trầm hương

 

mộc hương

 

ô dược

 

Bán hạ

8-16

đại hoàng

 

binh lang

 

Chỉ thực

 

Bạch linh

12

trần bì

8-12

 

 

 

 

TUY Tụ là thực chứng nhưng tái phát nhiều lần làm tỳ vị bị tổn thương dùng bài lục quân tử để vừa tiêu vừa bổ

 

Chứng tích

 

1/ khí uất huyết trở :

Triệu chứng: Dưới hông bụng có khối nắn mềm không di chuyển đau tức khó chịu, Lưỡi nhợt, mạch huyền

Phép trị: Lý khí hoạt huyết tiêu tích

 

Kê lệnh tử

8

Xuyên luyện tử

8-12

Huyền hồ

8-12

Thất tiếu tán

Ngũ linh chi

 

8-12

Sinh bồ hoàng

 

8-12

 

 

 

Nếu khí uất huyết trở dùng bài trên không khỏi thì dùng bài thất khí thang

 

Trích thảo

 

Tam lăng

 

Nga truật

 

Hương phụ

 

 

Ich trí nhân

 

Binh lang

 

 

 

Néu sốt rét , đau mình, có triệu chứng bệnh ở biểu,

Pháp trị: giải biểu lý khí thông trệ tiêu tích

Ab ngu tích tán

Ngu tích tán

Tang bì

240

Chỉ sác

240

Ma hoàng

240

X truật

960

Can khương

160

Cát cánh

480

Hậu phác

160

Bạch chỉ

120

Xuyên khung

120

Trích thảo

120

Bạch linh

120

Qui đầu

120

Nhục quế

120

Bạch thược

120

Bán hạ

120

Cách chế: nhục quế , chỉ sác, tán bột riêng, các vị khác trộn lẫn sao chung, từa từ cho đổi mầu, tán bột thô, mỗi lần uống 12g , cho 3 lát gừng tươi sắc uống nóng

 

2/ ứ huyết nội kết

Triệu chứng: Khối trong bụng hằn chắc, nổi rõ, không di động, đau nhói, ấn vào đau nhiêù, da xám mệt mỏi, Người gầy , ăn kém, có lúc sốt ,rét lưỡi nhạt, Lưỡi tím, có đốm đỏ mạch tế sác

Phép trị: Hành khí khử ứ, tiêu tích

 

ngũ linh chi

12( sao)

Qui đầu

12

xuyên khung

8

Cách hạ trục ứ thang

đan bì

8-12

xích thược

10

ô dược

6-8

Huyền hồ

4-6

Cam thảo

6-12q

hương phụ

8

hồng hoa

6-

chỉ sác

8

đàO nhân

12

 

 

 

 

Nếu khối tích lâu ngày dùng bài: miết giáp tiễn hoàn

 

Miết giáp

 

Hoàng cầm

 

Sài hồ

 

Thử phụ

 

Can khương

 

Đại hoàng

 

Bạch thược

 

Quế chi

 

D lịch

 

Thạnh vi

 

Hậu phác

 

Đan bì

 

Cù mạch

 

Tử uy

 

Bán hạ

 

Nhân sâm

 

A giao

 

Tổ ong

 

Xích tiêu

 

Bọ hung

 

Đào nhân

 

 

 

 

 

đi đôi với hai bài trên  dùng tiếp bài lục quân tử

 

3/ chính hư ứ kết

Triệu chứng: Khối kết rắn chắc, đau nhức ngày càng tăng da vàng sám, người gầy guộc, ăn rất ít, Lưỡi tím, hoặc Lưỡi đỏ nhợt ,mạch tế sác

Phép trị: Đại bổ khí huyết, hoạt huyết hoá ứ

Tích tụ chính hư ứ kết

Tam lăng

 

Nga truật

 

a ngùy

 

Hoá tích hoàn

Hùng hoàng

 

Binh lang

 

Tô mộc

 

Hạt bàng

 

Ngũ linh chi

 

Hải phù thạch

 

 

 

Nội dung trên có tính chất tham khảo, không tự ý áp dụng, cần theo chỉ dẫn của thầy thuốc.

Quý khách có thể đến khám miễn phí tại Phòng khám của Y Dược Tinh Hoa, gọi số 02438438093; 0965340818, hoặc để lại số điện thoại và ý kiến vào ô dưới đây để được tư vấn hiệu quả nhất.

Họ tên:
Email:
Điện thoại:
Nội dung:
Mã bảo mật captcha
Các bài viết khác