Thứ năm, Ngày 14 / 11 / 2024 Thời tiết
Bài viết
Tra Bệnh theo vần

A Ă Â B C D Đ E Ê F G H I J K L M N O Ô Ơ P Q R S T U Ư V W X Y Z

Động mạch viêm tắc

ĐỘNG MẠCH VIÊM TẮC

 

               (Thromboarteritis – Thromboartérite)       

Đông y gọi là ‘Thoát Thư, Huyết Thuyên Bế Tắc Tính Mạch Quản Viêm.

Xuất hiện đầu tiên trong sách ‘Lưu Quyên Tử Quỷ Di Phương’, có nhiều tên gọi khác nhau như Thoát Ung, Thoát Cốt Thư, Thoát Cốt Đinh, Đôn Ung, Chú Tiết Đinh, Khương Lang Chú, Tháp Giả Độc Đẳng, tục danh là Thập Chỉ Linh Lạc.

Chẩn Đoán

. Bệnh thường gặp ở nam giới, nữ giới ít gặp (tỉ lệ 7,5/1), tuổi khoảng 25 ~ 45.

. Ngón chân đau, đêm đau nhiều hơn, ngồi bị nhiều hơn, đêm không ngủ được.

. Đi lại thì bắp chân đau hoặc bị chuột rút , nghỉ ngơi thì đỡ, làm nặng thì tái phát.

. Chân sợ lạnh.

. Da vùng bệnh bị khô, móng chân phình to, biến dạng, gân cơ teo

. Thời kỳ hoại tử thì ngón chân lở loét, rụng khớp.

Điều trị

 

1.      Dương hư ứ trệ

 

Sắc mặt xanh, người mệt mỏi, thích ấm sợ lạnh, da trắng xanh, hay chuột rút, đi đau nghỉ đỡ, nước tiểu trong dài, đại tiện lỏng, chất lưỡi đạm, mạch trầm trì không có sức, dần dần tứ chi đau liên miên, đêm càng đau nhiều hơn, đầu chi khô, 

Pháp: ôn kinh tán hàn, hoạt huyết hành khí thông lạc

 

Qui xuyên

12

Thục địa

16

Xích thược

12

Xuyên khung

12

Đào nhân

8

Hồng hoa

10

Xuyên luyện tử

12

Chế phụ tử

12

Quế chi

8

Đan sâm

12

Ngưu tất

12

Tang kí sinh

16

Bạch giới tử

8

Hoàng kỳ

12

 

 

 

 

Ngân hoa

16

Huyền sâm

12

Cam thảo

20

Qui đầu

20

Xích thược

16

Binh lang

8

Qua lâu

12

Ngưu tất

16

Đào nhân

12

Đan bì

12

Đan sâm

12

Chỉ sác

8

 

 

 

 

 

 

Ngoài ra có thể dùng các bài: Cố bộ thang, Thông mạch hoạt huyết thang

Châm cứu: uỷ trung, thừa sơn, thái xung, tam âm giao

 

2.      Giai đoạn nhiệt độc:

 

Triệu chứng: Tại chỗ nóng, sưng loét hôi thối, đau kịch liệt, sốt miệng khô, nước tiểu đỏ, chất lưỡi đỏ

Pháp: Thanh nhiệt giải độc, hoạt huyết thông lạc

 

Ngân hoa

40

Bồ công anh

40

Hoàng bá

12

Ngưu tất

16

ý dĩ

16

20

Huyền sâm

16

Đan sâm

16

Thạch hộc

16

Sinh địa

16

Qui xuyên

12

Hoàng kỳ

12

 

 

 

 

 

 

Thuốc ngâm rửa: Quế chi 8, Đào nhân 12, Kê huyết đằng 12, Tam lăng 12 đun lấy nước ấm ngâm ngày 2 lần

Châm cứu: Uỷ trung, Thừa sơn, Thái xung, Tam âm giao , ...

 

có thể dùng bài Tứ diệu dũng an thang

 

 

Ngân hoa

40

Huyền sâm

20

Qui đầu

12

Cam thảo

4

Đan sâm

20

Thạch hộc

12

Ngưu tất

12

Hoàng kỳ

12

Đẳng sâm

12

 

 

 

 

 

 

3.      Giai đoạn khí huyết hư

 

Tương ứng tình trạng kéo dài của bệnh tật ,

Triệu chứng: Người mệt mỏi, hay ra mồ hôi, đau ít, vết loét không lành, tay chân lạnh, rêu trắng mỏng, mạch nhu, tế hoãn

Pháp: Bổ khí, dưỡng huyết, hoạt huyết thông lạc

Bát trân thang

cố bộ thang gg:

 

Ngân hoa

40

Qui đầu

12

Ngưu tất

16

Hoàng kỳ

16

Đẳng sâm

16

Thạch hộc

16

 

 

               

Châm cứu: Uỷ trung, Thừa sơn, Thái xung, Tam âm giao ... 

 

 

Nội dung trên có tính chất tham khảo, không tự ý áp dụng, cần theo chỉ dẫn của thầy thuốc.

Quý khách có thể đến khám miễn phí tại Phòng khám của Y Dược Tinh Hoa, gọi số 02438438093; 0965340818, hoặc để lại số điện thoại và ý kiến vào ô dưới đây để được tư vấn hiệu quả nhất.

Họ tên:
Email:
Điện thoại:
Nội dung:
Mã bảo mật captcha
Các bài viết khác