Thứ bảy, Ngày 27 / 07 / 2024 Thời tiết
Bài viết
Tra Bệnh theo vần

A Ă Â B C D Đ E Ê F G H I J K L M N O Ô Ơ P Q R S T U Ư V W X Y Z

Diên du phong

DIỆN DU PHONG


Diện du phong là một loại bệnh ban ngứa ở ngoài da, chỗ ngứa hoặc quá khô, có vẩy, hoặc nhờn, mầu da vàng đỏ

Nguyên nhân thường do da tiết ra quá nhiều chất nhờn gây nên viêm cấp, mạn hoặc ác tính.

Bệnh thường gặp ở thanh thiếu niên, nam nhiều hơn nữ, trẻ nhỏ đang còn bú cũng có thể bị bệnh.

Nguyên Nhân

Có thể do cơ thể vốn có huyết bị táo, lại cảm phải phong nhiệt, uất tụ lại lâu ngày hoá thành táo, khiến cho da lông không được nuôi dưỡng. Hoặc phong tà uất lại lâu ngày làm tổn thương phần huyết và phần âm, huyết bị hư, âm bị tổn thương thì da lông không được nhuận dưỡng sẽ sinh ra phong, hoá thành táo. Phong và táo hợp với nhau làm cho da lông bị tổn thương, biểu hiện là khô. Ăn uống nhiều thức ăn có chất béo, ngọt, cay, nóng, uống rượu khiến cho Tỳ Vị bị tổn thương, mất chức năng vận hoá, sinh ra thấp, nhiệt, thấp nhiệt kết lại ở dưới da gây nên bệnh, biểu hiện bằng da nhờn.

Chẩn Đoán

. Thường phát sinh ở vùng da đầu, khoảng giữa lông mày, giữa vùng ngực, nách. Thường bị ở vùng đầu nhiều hơn, nặng thì sẽ phát ra toàn thân. Vùng da bị tổn thương rất ngứa.

. Loại Khô: Vết ban to nhỏ không đều, khô, hơi đỏ, phía trên hơi có phấn, khi khô thì bong ra.

. Loại Ướt: Da tiết ra nhiều chất nhờn khiến cho da luôn luôn nhờn, có vết ban đỏ, lở loét, có mùi hôi. Vùng sau tai và vùng mũi có thể bị nứt, lông mi có thể bị gẫy. Nếu bị nặng có thể phát ra toàn thân hoặc phát thành thấp chẩn, ngứa.

Bệnh tiến triển từ từ, có thể phát cấp tính.

Chẩn Đoán Phân Biệt

. Mạn Tính Thấp Sang: không có chất nhờn, có vẩy.

. Bạch Chuỷ: có vẩy mầu trắng bạc, không có chất nhờn, có nốt ban đỏ trên mặt, rỉ máu, mọc nhiều vào mùa đông, giảm đi vào mùa hạ.

. Bạch Thốc Sang: Thường gặp ở trẻ nhỏ, mọc không liên tục, to nhỏ đều không có cuống, đáy có mầu trắng.

Điều trị

1.      Phế Vị Nhiệt Thịnh:

Triệu chứng: Phát bệnh cấp, da vùng tổn thương đỏ, ướt, lở loét, thành sẹo, ngứa.kèm tâm phiền, khát, táo bón, lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng, mạch Hoạt Sác.

Điều trị: Thanh nhiệt, chỉ dưỡng.

Bài thuốc:  Tỳ Bà Thanh Phế Ẩm gia giảm

 

Tỳ bà diệp

12

Sinh địa

15

Xích thược

10

Tang bì

12

Địa cốt bì

10

Đan bì

10

Hoàng cầm

10

Thạch cao

20

Bạch hoa xà thiệt thảo

20

Tri mẫu

10

Thiên hoa phấn

10

2.Tỳ Hư Thấp Khốn:

Triệu chứng: Phát bệnh chậm, da vùng tổn thương đỏ nhạt hoặc vàng, có vẩy trắng, kèm tiêu lỏng, lưỡi đỏ nhạt, rêu lưỡi trắng, nhờn, mạch Hoạt.

Điều trị: Kiẹn Tỳ, thấm thấp.

Bài thuốc: Sâm Linh Bạch Truật Tán Gia Giảm.

Sâm linh bạch truật tán

Đẳng sâm

16

Bạch truật

12

Xa nhân

6

Bạch linh

8

Cam thảo

4

Hoài sơn

12

Biển đậu

12

ý dĩ

12

Trần bì

6

Cát cánh

8

Liên nhục

12

3.Huyết Hư Phong Táo: Da khô, có vẩy, ngứa, đầu mụn khô, không nhuận, thường kèm rụng tóc, lưỡi đỏ, rêu lưỡi trắng nhạt, mạch Huyền.

Điều trị: Dưỡng huyết, nhuận táo.

Bài thuốc: Sinh huyết nhuận phu ẩm

Sinh huyết nhuận phu ẩm

Qui xuyên

8

Thục địa

8

Sinh địa

4

Hoàng kì

4

Thiên môn

12

Mạch môn

8

Ngũ vị

18 hạt

Thăng ma

2

Hoàng cầm

4

Hồng hoa

2

Đào nhân

4

Qua lâu

4

 

 

 

 

 

 

 


Nội dung trên có tính chất tham khảo, không tự ý áp dụng, cần theo chỉ dẫn của thầy thuốc.

Quý khách có thể đến khám miễn phí tại Phòng khám của Y Dược Tinh Hoa, gọi số 02438438093; 0965340818, hoặc để lại số điện thoại và ý kiến vào ô dưới đây để được tư vấn hiệu quả nhất.

Họ tên:
Email:
Điện thoại:
Nội dung:
Mã bảo mật captcha
Các bài viết khác