A Ă Â B C D Đ E Ê F G H I J K L M N O Ô Ơ P Q R S T U Ư V W X Y Z
Đau dạ dày
Khái niệm:
Vị quản thống là chỉ đau ở vùng thượng vị. Trong đó bao gồm chủ yếu là đau dạ dầy, ngoài ra còn bao gồm viêm túi mật, sỏi mật
1- Do bệnh tà phạm vị
+ Do ngoại cảm hàn tà xâm nhập vào Vị
+ Hoặc do ăn uống các thức ăn sống lạnh, hàn tích ở trong làm cho Vị đau.
+ Hoặc do Tỳ Vị đang bị hư hàn lại bị hàn tà xâm nhập gây ra đau.
+ Hoặc do ăn uống không điều độ, no đói thất thường. ăn nhiều thức ăn béo, ngọt sinh ra thấp nhiệt ở trong gây đau.
+ Hoặc do thức ăn uống đình trệ không tiêu hóa được gây đau.
+ Cũng có thể do giun gây đau.
2- Do can khí phạm vị
Do lo nghĩ uất ức làm tổn thương Can (Nộ thương Can), Can khí không sơ tiết được, phạm đến Vị, làm cho Can Vị không điều hòa, khí cơ bị uất trệ gây ra đau.
Hoặc do khí bị uất hóa thành Hỏa, hỏa uất làm tổn thương phần âm, dịch vị bị khô gây ra đau (đau ngày càng tăng hoặc đau liên miên).
3 - Do tỳ vị hư hàn
Do lao động qúa sức, no đói thất thường khiến Tỳ Vị bị tổn thương, Tỳ dương bất túc nên hàn phát sinh gây đau.
Tuy phân ra làm 3 loại như trên nhưng các sách giáo khoa đều thống nhất nguyên nhân chủ yếu là do không thông (thống tắc bất thông - đau là do không thông)
Điều trị
1. Khí trệ
Triệu chứng: Thường gặp trong trường hợp vừa loét dạ dầy vừa loét hành tá tràng, đau vùng thượng vị lan ra sườn, xuyên ra sau lưng, bụng đầy trướng, cự án, ợ hơi, ợ chua, lưỡi đỏ, rêu trắng hoặc vàng mỏng, mạch huyền
Pháp: Hoà can, lý khí ,sơ gan giải uất sơ can hoà vị
Sài hồ |
8 |
Bạch thược |
12 |
Chỉ thực |
8 |
||
Thanh bì |
8 |
Mai mực |
12 |
Huyền hồ |
8 |
Hương phụ |
8 |
Trích thảo |
4 |
Xuyên khung |
8 |
|
|
|
|
Đơn thuốc: Gia vị tam hương thang. (Thiên gia diệu phương)
đau dạ dầy khỉ trệ 2 |
hương phụ |
25 |
Mộc hương |
5 |
Hoắc hương |
15 |
|
Trần Bì |
15 |
phật thủ |
15 |
tam tiên |
45 |
lai phục tử |
40-50 |
Binh lang |
10 |
Cam thảo |
10 |
|
|
|
|
Sắc uống, mỗi ngày 1 thang.
Với người tì hư thấp vượng, thêm Bạch truật, Phục linh;
Tì khí hư, thêm Đảng sâm;
Trung tiêu hư hàn, thêm Sa nhân, Thảo đậu khấu;
huyết ứ ở vị, thêm Bồ hoàng, Linh chi;
lưỡi chua, thì thêm Ngoã lăng tử,
vị nhiệt, thêm Sinh thạch cao, Hoàng cầm
ăn uống vẫn bình thường, thì bỏ Tam tiên, Lai phục tử;
vô tâm hạ bĩ (tắc ở bụng trên) thì bỏ Binh lang phiến;
vị âm hư thì giảm các vị lý khí một cách thích đáng, thêm Thiên hoa phấn, Thốn đông.
2. Hoả uất
Triệu chứng: vùng thượng vị đau nhiều, đau nóng rát cự án, miệng khô, ợ chua, đắng miệng, chất lưõi đỏ, rêu lưỡi vàng, mạch huyền sác
Pháp trị: sơ can tiết nhiệt
Sài hồ |
8 |
Bạch thược |
12 |
Chỉ thực |
8 |
||
Thanh bì |
8 |
Chích thảo |
4 |
Xuyên khung |
8 |
Hương phụ |
8 |
Mai mực |
12 |
Huyền hồ |
8 |
3. ứ huyết
Triệu chứng: đau dữ dội ở vị trí nhất định, cự án, ấn vào đau tăng thêm, ấn vào khó chịu, chia làm hai loại thực chứng và hư chứng
Thực chứng: Nôn ra máu, ỉa phân đen, môi đỏ lưỡi đỏ, rêu lưỡi đỏ mạch huyền sác, hữu lực
Hư chứng: sắc mặt xanh nhợt, người mệt, chân tay lạnh, môi nhạt chất lưỡi bệu, có điểm ứ huyết, rêu lưỡi nhuận, mạch hư đại hoặc tế sác
Pháp trị: lương huyết chỉ huyết
Pháp trị: bổ huyết chỉ huyết
Đẳng sâm |
16 |
Bạch truật |
12 |
Bạch linh |
12 |
||
Cam thảo |
6 |
Hoàng kỳ |
12 |
A giao |
8 |
Qui đầu |
10 |
Xuyên khung |
10 |
Ngũ vị |
6 |
Táo nhân |
8 |
Bạch thược |
12 |
Đại táo |
12 |
Trần Bì |
6 |
Kỉ tử |
12 |
Sinh khương |
4 |
Mật gấu |
|
Mật ong |
|
Sữa chúa |
|
nhung |
|
Pháp trị: Thông lạc hoạt huyết
Sinh địa |
40 |
Trắc bách diệp |
16 |
A giao |
12 |
||
Cam thảo |
6 |
Bồ hoàng |
12 |
Chi tử |
8 |
châm cứu: can du, tỳ du, thái xung, huyết hải, hợp cốc
nôn ra máu châm tạm cầm máu: nội quan, ,xích trạch túc tam lý, cách du
4. Hư hàn
Triệu chứng: Thường hành tá tràng bi loét, đau vùng thượng vị liên miên, nôn nhiều, mệt mỏi thích xoa bóp, chườm nóng, đầy bụng nôn ra nước trong , sợ lạnh, chân tay lạnh, phân nát có lúc táo, rêu lưõi trắng chất lưõi nhạt, mạch hư tế
Pháp trị: ôn trung kiện vị
Hoàng kỳ |
60 |
Quế chi |
12 |
Táo |
4q |
||
Bạch thược |
24 |
Cam thảo |
12 |
Sinh khương |
12 |
Di đường |
50 |
Lá khôi |
20 |
5. Đau dạ dầy hàn thấp:
Triệu chứng: Vị quản đầy đau khó chịu, ăn không thấy ngon, miệng dính nhớt, đầu mình nặng nề, đại tiện lỏng nhão, hoặc tiết tả, rêu lưõi trắng nhớt, mạch nhu, ăn nhiều đồ sống lạnh, trung dương bị dồn ép, tỳ không vận hoá gây nên
Pháp trị:kiện tỳ hoá thấp,
Bài thuốc: vị linh thang
|
Xương truật |
12 |
Hậu phác |
10 |
Tang bì |
6 |
|
Trạch tả |
12 |
Trư linh |
8 |
Cam thảo |
4 |
Nhục quế |
4 |
Bạch truật |
8 |
Phục linh |
8 |
Sinh khương |
5 nhát |
Nội dung trên có tính chất tham khảo, không tự ý áp dụng, cần theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
Quý khách có thể đến khám miễn phí tại Phòng khám của Y Dược Tinh Hoa, gọi số 02438438093; 0965340818, hoặc để lại số điện thoại và ý kiến vào ô dưới đây để được tư vấn hiệu quả nhất.
© Bản quyền thuộc về Y Dược Tinh Hoa LD Hàn Việt. ® Ghi rõ nguồn YDUOCTINHHOA.com khi phát hành lại thông tin từ website này
Chú ý: Các thông tin trên website có tính chất tham khảo. Hiệu quả có thể khác nhau tùy thuộc cơ địa mỗi người, không tự ý áp dụng. Cần tham vấn ý kiến của thầy thuốc.