Thứ sáu, Ngày 29 / 03 / 2024 Thời tiết
Bài viết
Tra Bệnh theo vần

A Ă Â B C D Đ E Ê F G H I J K L M N O Ô Ơ P Q R S T U Ư V W X Y Z

Metronidazole

1. Tên thường gọi: Metronidazole
2. Biệt dược:
FLAGYL.
3. Nhóm thuốc và cơ chế: Kháng sinh chống lại vi khuẩn kị khí và kí sinh trùng. Metronidazole ức chế chọn lọc một số chức nǎng tế bào ở vi khuẩn làm cho chúng bị chết.
4. Dạng dùng: Viên nén 250mg, 500mg.
5. Bảo quản: Nhiệt độ phòng, tránh ánh sáng.
6. Chỉ định: Điều trị nhiễm giardia, ở ruột non, lyamip gan và áp xe gan, nhiễm khuẩn âm đạo do trichomonas và những người mang trichomonas (cả vợ và chồng) mà không có triệu chứng nhiễm khuẩn. Metronidazole cũng được dùng một mình hoặc phối hợp với các kháng sinh khác điều trị áp xe gan, khung chậu, bụng và não do nhiễm khuẩn kỵ khí. Metrodinazolecũng dùng để điều trị viêm ruột do Clostridium, difficile. Nhiều kháng sinh thông thường được sử dụng có thể làm thay đổi chủng loại vi khuẩn sống trong ruột. C. difficile là một vi khuẩn kỵ khí có thể gây viêm ruột khi chủng loại vi khuẩn ruột bị thay đổi do các kháng sinh thông thường. Điều này dẫn đến viêm ruột màng giả kèm ỉa chảy nặng và đau bụng.
7. Liều dùng và cách dùng: Thuốc có thể uống lúc no hoặc đói. ở bệnh viện, metronidazole còn được dùng tiêm truyền tĩnh mạch để điều trị nhiễm khuẩn nặng. Metronidazole chuyển hoá chủ yếu ở gan và liều cần giảm đối với bệnh nhân bất thường chức nǎng gan.
8. Tương tác thuốc: Không uống rượu khi dùng metronidazole vì có thể gây buồn nôn nặng, nôn, cothắt, nóng bừng và đau đầu. Metrronidazole làm tǎng tác dụng của thuốc chống đông, tǎng nguy cơ chảy máu. Cimetidine làm tǎng nồng độ metronidazole trong máu.
9. Đối với phụ nữ có thai: Không dùng metronidazole cho thai phụ.
10. Đối với phụ nữ cho con bú: Không dùng metronidazole cho phụ nữ cho con bú.
11. Tác dụng phụ: Là kháng sinh có giá trị, dung nạp tốt. Các phản ứng có hại hiếm xảy ra như: co giật, huỷ hoại thần kinh, gây đau nhói và tê cóng đầu chi. Ngừng dùng thuốc khi xuất hiện các triệu chứng này. Các tác dụng phụ khác gồm: buồn nôn, đau đầu, kém ǎn, vị kim loại và phát ban.

Nội dung trên có tính chất tham khảo, không tự ý áp dụng, cần theo chỉ dẫn của thầy thuốc.

Quý khách có thể đến khám miễn phí tại Phòng khám của Y Dược Tinh Hoa, gọi số 02438438093; 0965340818, hoặc để lại số điện thoại và ý kiến vào ô dưới đây để được tư vấn hiệu quả nhất.

Họ tên:
Email:
Điện thoại:
Nội dung:
Mã bảo mật captcha
Các bài viết khác