A Ă Â B C D Đ E Ê F G H I J K L M N O Ô Ơ P Q R S T U Ư V W X Y Z
Tên gốc: Azithromycin Tên thương mại: ZITHROMAXNhóm thuốc và cơ chế: Azithromycin là một kháng sinh macrolid bán tổng hợp có quan hệ về mặt hóa học với erythromycin và clarithromycin (BIACIN). Thuốc có hiệu quả chống nhiều loại vi khuẩn như Hemophilus influenzae, Streptococcus pneumoniae, Mycoplasma pneumoniae, Staphylococcus aureus, Mycobacterium avium và nhiều vi khuẩn khác. Đặc biệt thuốc tồn tại trong cơ thể khá lâu, cho phép dùng liều 1lần/ngày và rút ngắn liệu trình điều trị đối với phần lớn các nhiễm trùng.Azithromycin, như tất cả các kháng sinh macrolid khác, ngǎn vi khuẩn phát triển bằng cách cản trở khả nǎng tổng hợp protein của vi khuẩn. Do cơ chế tổng hợp protein ở vi khuẩn khác với ở người, kháng sinh nhóm macrolid không ảnh hưởng đến khả nǎng tổng hợp protein ở người.Kê đơn: Có Dạng dùng: Viên nang (màu đỏ) 250mg; Dịch treo 100mg/thìa cà phê; 200mg/thìa cà phê.Bảo quản: Viên nang cần được bảo quản ở nhiệt độ <30oC. Dịch treo được bảo quản ở 5-30oC.Chỉ định: Azithromycin có hiệu quả chống các vi khuẩn nhạy cảm gây viêm tai giữa, viêm amiđan, viêm họng, viêm thanh quản, viêm phế quản, viêm phổi và nhiễm trùng da. Thuốc cũng có tác dụng chống một số bệnh nhiễm trùng lây qua đường tình dục như viêm niệu đạo và viêm cổ tử cung không do lậu.Cách dùng: Nên uống azathromycin ít nhất 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau bữa ǎn vì thuốc có thể gắn với thức ǎn và không được hấp thu. Đối với hầu hết các nhiễm trùng, azithromycin nói chung được xem là không tương tác với hầu hết các thuốc khác. Người ta khuyên không nên dùng azithromycin cùng lúc với các thuốc chống acid gốc nhôm hoặc magiê, như Mylanta hoặc Maalox vì thuốc chống aicd sẽ gắn với azithromycin và ngǎn không cho thuốc hấp thu.Đối với phụ nữ có thai: Chưa có nghiên cứu đầy đủ về azithromycin ở phụ nữ có thai. Tuy nhiên, những nghiên cứu trên động vật cho thấy không có tác dụng quan trọng đến thai nhi. Do đó có thể dùng azithromycin cho phụ nữ có thai nếu thầy thuốc cảm thấy thuốc rõ ràng là cần thiết.Đối với bà mẹ đang cho con bú: Chưa rõ azithromycin có bài tiết qua sữa mẹ hay không.Tác dụng phụ: Azithromycin nói chung được dung nạp tốt. Tác dụng phụ hay gặp nhất là ỉa chảy hoặc phân bạc màu, buồn nôn, đau bụng và nôn, những tác dụng phụ này chỉ xảy ra trên chưa đầy 1/20 số người dùng azithromycin. Những tác dụng phụ hiếm gặp bao gồm xét nghiệm gan bất thường, phản ứng dị ứng và cǎng thẳng.
Nội dung trên có tính chất tham khảo, không tự ý áp dụng, cần theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
Quý khách có thể đến khám miễn phí tại Phòng khám của Y Dược Tinh Hoa, gọi số 02438438093; 0965340818, hoặc để lại số điện thoại và ý kiến vào ô dưới đây để được tư vấn hiệu quả nhất.
© Bản quyền thuộc về Y Dược Tinh Hoa LD Hàn Việt. ® Ghi rõ nguồn YDUOCTINHHOA.com khi phát hành lại thông tin từ website này
Chú ý: Các thông tin trên website có tính chất tham khảo. Hiệu quả có thể khác nhau tùy thuộc cơ địa mỗi người, không tự ý áp dụng. Cần tham vấn ý kiến của thầy thuốc.