A Ă Â B C D Đ E Ê F G H I J K L M N O Ô Ơ P Q R S T U Ư V W X Y Z
Tên gốc: Atorvastatin Tên thương mại: LIPITORNhóm thuốc và cơ chế: Atorvastatin là một thuốc làm giảm cholesterol. Thuốc ức chế sản sinh cholesterol ở gan bằng cách ức chế một enzym tạo cholesterol là HMGCoA reductase. Thuốc làm giảm mức cholesterol chung cũng như cholesterol LDL trong máu (LDL cholesterol bị coi là loại cholesterol "xấu" đóng vai trò chủ yếu trong bệnh mạch vành). Giảm mức LDL cholesterol làm chậm tiến triển và thậm chí có thể đảo ngược bệnh mạch vành. Không như các thuốc khác trong nhóm, atorvastatin cũng có thể làm giảm nồng độ triglycerid trong máu. Nồng độ triglycerid trong máu cao cũng liên quan với bệnh mạch vành. Atorvastatin được Cục quản lý thuốc và thực phẩm Mỹ (FDA) cấp phép tháng 12/1996.Kê đơn: CóDạng dùng: Viên nén 10mg, 20mg và 40mg.Bảo quản: Viên nén cần được bảo quản ở nhiệt độ dưới hoặc bằng nhiệt độ phòng (15-30oC).Chỉ định: Atorvastatin được dùng cùng với chế độ ǎn để điều trị cholesterol và triglycerid cao. Cholesterol máu cao được điều trị trước hết bằng tập luyện, giảm cân và chế độ ǎn giảm cholesterol và chất béo no. Khi các biện pháp này không đạt được mức giảm cholesterol cần thiết, có thể bổ sung thêm các thuốc như atorvastatin. Chương trình giáo dục về cholesterol quốc gia của Mỹ (NCEP) đã xuất bản hướng dẫn sử dụng những thuốc này. Hướng dẫn điều trị có tính đến mức cholesterol LDL cũng như sự có mặt của các yếu tố khác làm tǎng nguy cơ bệnh mạch vành như đái đường, cao huyết áp, hút thuốc lá, mức cholesterol HDL thấp và tiền sử gia đình có bệnh mạch vành. Hiệu quả giảm cholesterol của atorvastatin liên quan đến liều, có nghĩa là liều càng cao giảm cholesterol càng nhiều. Cần tiến hành xác định cholesterol máu định kỳ trong thời gian điều trị để điều chỉnh liều.Cách dùng: Atorvastatin thường được kê đơn dùng 1 lần hằng ngày. Có thể dùng thuốc cùng hoặc không cùng đồ ǎn và vào bất kỳ thời gian nào trong ngày.Tương tác thuốc: Với các thuốc khác trong nhóm này, nguy cơ giáng hóa cơ (xem phần tác dụng phụ bên dưới) tǎng khi chúng được dùng cùng với các thuốc khác như cyclosporin (SANDIMMUNE), gemfibrozil (LOPID), erythromycin và acid nicotinic.Đối với phụ nữ có thai: Chưa rõ liệu atorvastatin có ảnh hưởng đến thai nhi hay không nếu uống thuốc trong thời gian mang thai. Có thể dùng atorvastatin cho phụ nữ có thai nếu thầy thuốc cảm thấy lợi ích của thuốc vượt quá những nguy cơ tiềm ẩn.Đối với bà mẹ đang cho con bú: Chưa rõ liệu atorvastatin có bài tiết trong sữa mẹ hay không. Do đó, thầy thuốc cần quyết định hướng dẫn bà mẹ không nuôi con bằng sữa mẹ hoặc ngừng thuốc, hoặc liệu lợi ích của atorvastatin có lớn hơn những nguy cơ tiềm ẩn hay không.Tác dụng phụ: Atorvastatin nói chung được dung nạp tốt, tác dụng phụ thường hiếm gặp. Những tác dụng phụ nhỏ bao gồm táo bón, ỉa chảy, mệt mỏi, ợ hơi, ợ nóng và đau đầu. Cần thận trọng khi dùng atorvastatin ở bệnh nhân bị bệnh gan do rượu hoặc các bệnh gan khác. Xét nghiệm gan bất thường dai dẳng trong khi điều trị ít gặp những có thể phải ngừng thuốc. Đã có báo cáo về một số ít trường hợp bị viêm cơ và giáng hóa cơ khi dùng một số thuốc khác trong nhóm (các chất đối kháng HMGCoA reductase), và người ta cho rằng tác dụng phụ này cũng có thể xảy ra với atorvastatin. Giáng hóa cơ gây giải phóng protein cơ (myoglobin) vào máu và ống thận, gây suy thận.
Nội dung trên có tính chất tham khảo, không tự ý áp dụng, cần theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
Quý khách có thể đến khám miễn phí tại Phòng khám của Y Dược Tinh Hoa, gọi số 02438438093; 0965340818, hoặc để lại số điện thoại và ý kiến vào ô dưới đây để được tư vấn hiệu quả nhất.
© Bản quyền thuộc về Y Dược Tinh Hoa LD Hàn Việt. ® Ghi rõ nguồn YDUOCTINHHOA.com khi phát hành lại thông tin từ website này
Chú ý: Các thông tin trên website có tính chất tham khảo. Hiệu quả có thể khác nhau tùy thuộc cơ địa mỗi người, không tự ý áp dụng. Cần tham vấn ý kiến của thầy thuốc.