A Ă Â B C D Đ E Ê F G H I J K L M N O Ô Ơ P Q R S T U Ư V W X Y Z
Tên gốc: AllopurinolTên thương mại: ZYLOPRIMNhóm thuốc và cơ chế: Allopurinol được dùng để làm giảm acid uric huyết. Acid uric là sản phẩm giáng hóa các purin trong thức ǎn. Acid uric tạo thành các tinh thể trong mô cơ thể gây viêm gút. Acid uric huyết tǎng cũng có thể gây bệnh thận và sỏi thận. Allopurinol được dùng để ngǎn ngừa sỏi thận do acid uric và ngǎn ngừa cơn viêm khớp gút cấp.Kê đơn: CóDạng dùng: viên nén 100mg, 300mgBảo quản: Bảo quản ở 59-77oF, trong bao bì kín, tránh ánh sáng và tránh ẩm.Chỉ định: Allopurinol được dùng để điều trị bệnh nhân bị cơn gút tái phát phức tạp, bệnh gút khớp ǎn mòn và phá huỷ, các khối cứng do lắng đọng acid uric trong mô (hạt tophi), bệnh gút thận hoặc sỏi acid uric. Allopurinol cũng được dùng để ngǎn ngừa tǎng acid uric huyết ở bệnh nhân đang dùng hóa liệu pháp điều trị một số loại ung thư.Cách dùng: Nên dùng cùng với đồ ǎn để tránh kích ứng dạ dày. Bệnh nhân cũng nên chiêu allopurinol với nhiều nước.Tương tác thuốc: Tránh dùng allopurinol cho những bệnh nhân trước đó đã bị phản ứng nặng với thuốc. Allopurinol có thể làm bùng phát bệnh viêm khớp gút trong khi mức acid uric huyết đang bước đầu được điều chỉnh, do đó, cần dùng đồng thời COLCHICINE để ngǎn ngừa những cơn bùng phát này. Không bắt đầu dùng allopurinol trong khi viêm hoạt động vì thuốc có thể làm nặng và kéo dài cơn viêm khớp gút cấp. Bệnh nhân đang uống đồng thời PURINETHOL hay IMURAN cần giảm liều các thuốc này. Nguy cơ phát ban trên da tǎng ở những bệnh nhân đang uống ampicillin và amoxicillin (AMOXIL). Allopurinol có thể gây nhiễm độc gan dị ứng trầm trọng có thể tử vong. Chán ǎn và ngứa là những dấu hiệu của nhiễm độc gan. Nguy cơ của phản ứng này tǎng ở bệnh nhân suy thận. Bệnh nhân bị suy thận cần giảm liều. Allopurinol được dùng ở trẻ em trong điều trị ung thư hoặc một số bệnh chuyển hóa purin hiếm gặp khác.Đối với phụ nữ có thai: Chưa xác định được độ an toàn ở phụ nữ có thai.Đối với bà mẹ cho con bú: Allopurinol được bài tiết qua sữa mẹ.Tác dụng phụ: Những phản ứng có hại hay gặp nhất đối với allopurinol là phát ban. Cần ngừng thuốc ngay khi có biểu hiện đầu tiên của phát ban, đái buốt, đái máu, kích ứng mắt hoặc phù nề miệng hay môi, vì chúng là những dấu hiệu của phản ứng dị ứng nặng có thể gây tử vong sắp xảy ra. Hiếm gặp hơn, allopurinol có thể gây tổn thương thần kinh, thận và tủy xương nặng.
Nội dung trên có tính chất tham khảo, không tự ý áp dụng, cần theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
Quý khách có thể đến khám miễn phí tại Phòng khám của Y Dược Tinh Hoa, gọi số 02438438093; 0965340818, hoặc để lại số điện thoại và ý kiến vào ô dưới đây để được tư vấn hiệu quả nhất.
© Bản quyền thuộc về Y Dược Tinh Hoa LD Hàn Việt. ® Ghi rõ nguồn YDUOCTINHHOA.com khi phát hành lại thông tin từ website này
Chú ý: Các thông tin trên website có tính chất tham khảo. Hiệu quả có thể khác nhau tùy thuộc cơ địa mỗi người, không tự ý áp dụng. Cần tham vấn ý kiến của thầy thuốc.