A Ă Â B C D Đ E Ê F G H I J K L M N O Ô Ơ P Q R S T U Ư V W X Y Z
Tên gốc: Acyclovir Tên thương mại: ZOVIRAXNhóm thuốc và cơ chế: Bệnh do virus khác với bệnh nhiễm khuẩn ở chỗ virus không phải là cơ thể sống, nhưng việc virus xâm chiếm tế bào sống và tự sinh sản thường phải trả giá bằng tế bào chủ. Acyclovir là một thuốc kháng virus tác dụng chống lại virus Herpes, bao gồm simplex 1 và simplex 2 (mụn rộp và herpes sinh dục), thuỷ đậu - zona và Epstein-Barr virus (mononucleosis). Acyclovir ức chế sự sao chép ADN mà virus cần để nhân lên. Tế bào nhiễm virus hấp thu nhiều acyclovir hơn tế bào bình thường và chuyển nhiều thuốc thành dạng hoạt động hơn, điều này kéo dài hoạt tính kháng virus của thuốc ở nơi cần thiết nhất.Kê đơn: CóDạng dùng: Viên nang 200mg; viên nén 400mg, 800mg; thuốc mỡ 5% 15mg.Bảo quản: Nên bảo quản ở nhiệt độ phòng trong bao bì kín.Chỉ định: Acyclovir uống được dùng điều trị nhiễm herpes sinh dục giai đoạn đầu và điều trị bệnh nhân herpes sinh dục nặng tái diễn (6 đợt/nǎm). Acyclovir làm giảm đau và số tổn thương ở bệnh nhân giai đoạn đầu, giảm tần số và mức độ nặng ở bệnh nhân bị nhiễm tái diễn. Trong điều trị bệnh zona, acyclovir làm giảm đau, rút ngắn thời gian lành tổn thương, hạn chế sự lan rộng của virus và hạn chế hình thành tổn thương mới. Có thể dùng acyclovir để điều trị thuỷ đậu, thuốc có tác dụng giảm thời gian lành tổn thương, hạn chế số tổn thương và giảm sốt nếu được dùng trong vòng 24 giờ đầu tiên sau khi bệnh khởi phát. Thuốc mỡ acyclovir được dùng tại chỗ để điều trị herpes sinh dục giai đoạn đầu, thuốc làm giảm đau, giảm thời gian lành vết thương và hạn chế nhiễm trùng lan rộng.Cách dùng: Có thể uống acyclovir cùng hoặc không cùng đồ ǎn. Acyclovir được bài xuất chủ yếu qua thận và cần giảm liều ở bệnh nhân rối loạn chức nǎng thận.Tương tác thuốc: Herpes sinh dục là một bệnh lây qua đường tình dục và bệnh nhân cần tránh giao hợp khi có tổn thương nhìn thấy được. Kháng với acyclovir có thể xảy ra, đặc biệt khi dùng nhiều. Do đó, chỉ nên dùng acyclovir cho những trường hợp nặng và chỉ kéo dài đến mức cần thiết. ức chế dài ngày herpes sinh dục tái diễn cần bao gồm định kỳ đánh giá lại và thử nghiệm không dùng thuốc hoặc điều trị ngắn hạn cách quãng. Tác dụng phụ: Những tác dụng phụ hiếm gặp ở bệnh nhân điều trị ngắn ngày bằng acyclovir là buồn nôn, nôn và đau đầu. Điều trị dài ngày làm tǎng thêm khả nǎng phát ban và tiêu chảy.
Nội dung trên có tính chất tham khảo, không tự ý áp dụng, cần theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
Quý khách có thể đến khám miễn phí tại Phòng khám của Y Dược Tinh Hoa, gọi số 02438438093; 0965340818, hoặc để lại số điện thoại và ý kiến vào ô dưới đây để được tư vấn hiệu quả nhất.
© Bản quyền thuộc về Y Dược Tinh Hoa LD Hàn Việt. ® Ghi rõ nguồn YDUOCTINHHOA.com khi phát hành lại thông tin từ website này
Chú ý: Các thông tin trên website có tính chất tham khảo. Hiệu quả có thể khác nhau tùy thuộc cơ địa mỗi người, không tự ý áp dụng. Cần tham vấn ý kiến của thầy thuốc.