A Ă Â B C D Đ E Ê F G H I J K L M N O Ô Ơ P Q R S T U Ư V W X Y Z
ÂM LÃNH - ÂM ĐẦU HÀN
Đại cương
Âm lãnh chỉ tình trạng bộ phận sinh dục của nam giới bị lạnh.
Là một bệnh thuộc nam khoa
Còn gọi là ‘Âm Hàn’, ‘Âm Đầu Hàn’.
Chứng này phát sinh do Thận dương suy yếu, hoặc do ngoại cảm hàn tà, hàn ngưng ở Can kinh gây nên bệnh. hoặc do Can kinh bị thấp nhiệt ngăn trở cơ quan sinh dục không được nuôi dưỡng gây nên chứng âm lãnh.
Bệnh này ngoài dấu hiệu lạnh ở bộ phận sinh dục thường không có dấu hiệu gì khác thường.
Điều trị
Trên lâm sàng thường gặp các loại sau:
1. Dương hư:
Triệu chứng: Dương vật lạnh sợ lạnh, thích nóng, suy giảm tình dục, tinh lạnh, lưng đau, chân yếu, tinh thần mỏi mệt, liệt dương, xuất tinh sớm, nước tiểu trong, đêm tiểu nhiều, lưỡi nhạt, rêu lưỡi trắng, mạch Trầm, Tế, Nhược.
Pháp: Bổ ích Thận khí, ôn tán hàn tà.
Dùng bài Hữu Quy Hoàn gia vị
|
Qui đầu |
12 |
Lộc giác |
16 |
Thỏ ti tử |
16 |
|
Nhục quế |
8-16 |
Thục địa |
30 |
Kỉ tử |
16 |
Đỗ trọng |
16 |
Phụ tử |
8-16 |
Hoài sơn |
15 |
Sơn thù |
15 |
Dâm dương hoắc |
|
Ba kích |
|
Ngải diệp |
|
Đương quy |
|
Cam thảo |
|
Ba kích, Ngải diệp. Dùng Thục địa, Sơn thù, Sơn dược, Câu kỷ tử để bổ Can Thận âm, làm cho âm sinh, dương trưởng; Phụ tử, Nhục quế, Ngải diệp ôn kinh, tán hàn để bổ thận dương; Ddỗ trọng, Thỏ ty tử, Tiên linh tỳ, Ba kích, Lộc giác giao bổ thận, tráng dương; Đương quy dưỡng huyết, nhuận táo; Cam thảo điều hòa các vị thuốc (Trung Y Cương Mục).
2. Hàn trệ can mạch:
Triệu chứng: Vùng tiền âm lạnh, hoặc âm hành, dịch hoàn lạnh đau, bụng dưới đau rút, chân tay lạnh, lưỡi nhạt, rêu lưỡi trắng nhuận, mạch Trì, Huyền hoặc Hoãn.
Điều Trị: Ôn noãn Can Thận, tán hàn, hành trệ.
Dùng bài Noãn Can Tiễn hợp với Tiêu Quế Thang gia giảm
Noãn can tiễn |
Nhục quế |
6 |
Tiểu hồi |
8 |
Thanh bì |
8 |
|
Trầm hương |
4 |
ô Dược |
10 |
Trần bì |
8 |
Qui xuyên |
8 |
Quế chi |
8 |
Xuyên tiêu |
4 |
Ma hoàng |
8 |
Ngô thù du |
4 |
|
|
|
|
|
|
Sài hồ |
8 |
Giải thích: Dùng Nhục quế, Xuyên tiêu, Tiểu hồi, Ngô thù du noãn can thận, ôn kinh, khứ hàn; Trầm hương, Ô dược, Thanh bì, Trần bì hành khí, chỉ thống; Sài hồ sơ thông can khí, dẫn thuốc đi vào Can; Ma hoàng, Quế chi tán hàn ở biểu.
3. Can kinh thấp nhiệt ngăn trở dương khí: Vùng tiền âm lạnh, ra mồ hôi, âm nang ẩm ướt, ngứa, có mùi hôi, kèm hông sườn đau, đầy trướng, phiền táo, dễ tức giận, miệng đắng, họng khô, táo bón, nước tiểu vàng, đỏ, lưỡi đỏ sậm, rêu lưỡi vàng bệu, mạch Huyền Sác.
Điều Trị: Thanh nhiệt, lợi thấp.
Thanh Hồn Thang gia vị
|
Sài hồ |
|
Hoàng bá |
|
Trạch tả |
|
|
Đương quy vĩ |
|
Ma hoàng căn |
|
Phòng kỷ |
|
Long đởm thảo |
|
Phục linh |
|
Hồng hoa |
|
Ngũ vị tử |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giải thích: Long đởm thảo, Trạch tả, Hoàng bá, Phục linh, Phòng kỷ để thanh nhiệt, lợi thấp; Sài hồ sơ lợi Can khí; Hồng hoa, Đương quy hòa huyết, thông lạc; Ma hoàng căn, Ngũ vị tử thu liễm, chỉ hãn
Nội dung trên có tính chất tham khảo, không tự ý áp dụng, cần theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
Quý khách có thể đến khám miễn phí tại Phòng khám của Y Dược Tinh Hoa, gọi số 02438438093; 0965340818, hoặc để lại số điện thoại và ý kiến vào ô dưới đây để được tư vấn hiệu quả nhất.
© Bản quyền thuộc về Y Dược Tinh Hoa LD Hàn Việt. ® Ghi rõ nguồn YDUOCTINHHOA.com khi phát hành lại thông tin từ website này
Chú ý: Các thông tin trên website có tính chất tham khảo. Hiệu quả có thể khác nhau tùy thuộc cơ địa mỗi người, không tự ý áp dụng. Cần tham vấn ý kiến của thầy thuốc.