Thứ bảy, Ngày 11 / 05 / 2024 Thời tiết
Bài viết
Tra Bệnh theo vần

A Ă Â B C D Đ E Ê F G H I J K L M N O Ô Ơ P Q R S T U Ư V W X Y Z

Rễ kế

TỤC ĐOẠN

Tục đoạn, tuc doan, Dipsacus asper Wall.Radix Dipsaci
Còn gọi là sâm nam, đầu vù, rễ kế, djaou pa en
Tên dược: Radix Dipsaci
Tên thực vật: Dipsacus asper Wall.
Tên thường gọi: Tục đoạn
Bộ phận dùng và phương pháp chế biến: Củ được đào vào khoảng từ tháng 7 đến tháng 8. Sau khi loại bỏ những củ bị xơ, củ được thái lát và đem phơi nắng.
Tính vị: Ðắng, ngọt, cay và hơi ấm
Qui kinh: Can thận
Công năng: 1. Bổ can thận; 2. Hoạt huyết; 3. Mạnh gân cốt.
Chỉ định và phối hợp:
- Can thận hư biểu hiện đau lưng mỏi gối hoặc yếu chân. Tục đoạn phối hợp với Ðỗ trọng và Ngưu tất.
- Rối loạn các kinh Chong và Ren do can thận hư, biểu hiện băng kinh, rong huyết và doạ sảy thai (động thai). Tục đoạn phối hợp với Ðỗ trọng, A giao, Ngải diệp, Hoàng kỳ và Ðương qui.
Ngoại thương. Tục đoạn phối hợp với Cốt toái bổ và Huyết kiệt để giảm sưng và giảm đau.
Liều lượng: 10-20g
Thận trọng và chống chỉ định: Thuốc sao được dùng trị rong huyết và bột thuốc dùng ngoài

Nội dung trên có tính chất tham khảo, không tự ý áp dụng, cần theo chỉ dẫn của thầy thuốc.

Quý khách có thể đến khám miễn phí tại Phòng khám của Y Dược Tinh Hoa, gọi số 02438438093; 0965340818, hoặc để lại số điện thoại và ý kiến vào ô dưới đây để được tư vấn hiệu quả nhất.

Họ tên:
Email:
Điện thoại:
Nội dung:
Mã bảo mật captcha
Các bài viết khác