Thứ năm, Ngày 28 / 03 / 2024 Thời tiết
Bài viết
Tra Bệnh theo vần

A Ă Â B C D Đ E Ê F G H I J K L M N O Ô Ơ P Q R S T U Ư V W X Y Z

Kê niệu thảo

THƯỜNG SƠN

1. Tên dược: Radix Dichroce. Thường sơn, thuong son, Dichroa root. , Dicroa fibrifuga Lour.
2. Tên thực vật: Dicroa fibrifuga Lour.
3. Tên thường gọi: thương sơn Dichroa root.
4. Bộ phận dùng và phương pháp chế biến: rễ đào vào mùa thu loại bỏ rễ xơ, phơi trong nắng và cắt thành lát mỏng. Cũng có thể rán với rượu.
5. Tính vị: vị đắng, cay, tính hàn và độc.
6. Qui kinh: phế, tâm và can.
7. Công năng: trừ đàm và chữa sốt rét.
8. Chỉ định và phối hợp:
Sốt rét: Dùng phối hợp thường sơn với thảo quả, tri mẫu và tân lang.
9. Liều dùng: 5-10g.
10. Thận trọng và chống chỉ định: thường sơn có thể gây nôn, bồn nôn. Cần thận trọng khi dùng cho bệnh nhân yếu.

Nội dung trên có tính chất tham khảo, không tự ý áp dụng, cần theo chỉ dẫn của thầy thuốc.

Quý khách có thể đến khám miễn phí tại Phòng khám của Y Dược Tinh Hoa, gọi số 02438438093; 0965340818, hoặc để lại số điện thoại và ý kiến vào ô dưới đây để được tư vấn hiệu quả nhất.

Họ tên:
Email:
Điện thoại:
Nội dung:
Mã bảo mật captcha
Các bài viết khác