Thứ năm, Ngày 28 / 03 / 2024 Thời tiết
Bài viết
Tra Bệnh theo vần

A Ă Â B C D Đ E Ê F G H I J K L M N O Ô Ơ P Q R S T U Ư V W X Y Z

Phù đốt

 

PHÙ ĐỘT
 
Tên Huyệt:
Phù = giống như 4 ngón tay nằm ngang = 3 thốn; Đột ý chỉ cuống họng. Huyệt ở cách cuống họng 3 thốn, vì vậy gọi là Phù Đột (Trung Y Cương Mục).
Tên Khác:
Phò Đột, Thuỷ Đột, Thuỷ Huyệt.
Xuất Xứ:
Thiên ‘Bản Du’ (LKhu.2).
Đặc Tính:
Phù đột châm cứu huyệt Phù đột
+ Huyệt thứ 18 của kinh Đại Trường.
+ Huyệt đặc hiệu dùng trong trường hợp mất tiếng.
+ 1 trong nhóm huyệt Thiên Dũ (‘Thiên Dũ Ngũ Bộ’ gồm: Nhân Nghênh (Vi.9) + Phù Đột (Đtr.18) + Thiên Dũ (Ttu.16) + Thiên Phủ (P.3) + Thiên Trụ (Bq.12) (LKhu 21, 20).
Vị Trí:
Trên cơ ức đòn chũm, trên đường ngang qua bờ trên sụn giáp trạng, ngang ra 3 thốn.
Giải Phẫu:
Dưới huyệt là cơ bám da cổ, bó ức và bó đòn của cơ ức-đòn-chũm, các cơ bậc thang, chỗ bám vào xương của cơ góc.
Thần kinh vận động cơ là dây thần kinh cơ da-cổ, nhánh ngoài của dây thần kinh sọ não số XI, các nhánh của đám rối thần kinh cổ sâu.
Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh C3.
Chủ Trị: Trị bụng đau, tắc tiếng nói, suyễn, ho.
Châm Cứu:
Châm thẳng sâu 0, 5 - 1 thốn, Cứu 3 - 5 tráng, Ôn cứu 5 - 10 phút.
Tham Khảo:
Thiên ‘Hàn Nhiệt Bệnh’ ghi: “Bị cảm 1 cách đột ngột, khí nghịch lên (làm cho cổ họng và lưỡi) bị cứng: châm huyệt Phù Đột và châm ra máu Thiệt Bản [Phong Phủ]” (LKhu 21, 16).

Nội dung trên có tính chất tham khảo, không tự ý áp dụng, cần theo chỉ dẫn của thầy thuốc.

Quý khách có thể đến khám miễn phí tại Phòng khám của Y Dược Tinh Hoa, gọi số 02438438093; 0965340818, hoặc để lại số điện thoại và ý kiến vào ô dưới đây để được tư vấn hiệu quả nhất.

Họ tên:
Email:
Điện thoại:
Nội dung:
Mã bảo mật captcha
Các bài viết khác