Thứ năm, Ngày 28 / 03 / 2024 Thời tiết
Bài viết
Tra Bệnh theo vần

A Ă Â B C D Đ E Ê F G H I J K L M N O Ô Ơ P Q R S T U Ư V W X Y Z

Nhật nguyệt

 

NHẬT NGUYỆT

 

Tên Huyệt:

 

Nhật Nguyệt là Mộ Huyệt của kinh Đởm, Đởm giữ chức quan trung chính, chủ về quyết đoán, làm cho mọi sự được sáng tỏ. Mặt trời, mặt trăng cũng làm cho mọi sự được sáng, vì vậy gọi là huyệt Nhật Nguyệt (Trung Y Cương Mục).
 

Tên Khác:

 

Đởm Mạc, Đởm Mộ, Thần Quang.
 

Xuất Xứ:

 

Thiên ‘Kinh Mạch’ (LKhu.10).Nhật nguyệt châm cứu huyệt Nhật nguyệt
 

Đặc Tính:

 

+ Huyệt thứ 24 của kinh Đởm.
+ Huyệt Mộ của kinh Túc Thiếu Dương Đởm.
+ Huyệt hội với Dương Duy Mạch và kinh Chính Túc Thái Âm.
 

Vị Trí:

 

Tại giao điểm của đường thẳng ngang qua đầu ngực và khoa?ng gian sườn 7.
 

Giải Phẫu:

 

Dưới da là chỗ tiếp nối giữa phần thịt và phần cân của cơ chéo to của bụng, các cơ gian sườn 7, bên phải là gan, bên trái là lách hoặc dạ dầy.
Thần kinh vận động cơ là các nhánh của dây thần kinh gian sườn 7.
Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh D7 hoặc D8.
 

Tác Dụng:

 

Sơ Đởm khí, hóa thấp nhiệt, hòa trung tiêu.
 

Chủ Trị:

 

Trị dạ dày viêm, gan viêm, túi mật viêm, nấc cụt.
 

Châm Cứu:

 

Châm xiên 0, 5 - 0, 8 thốn. Cứu 3-5 tráng, Ôn cứu 5-10 phút.
Ghi Chú: Không châm sâu vì có thể đụng cơ quan nội tạng.

Nội dung trên có tính chất tham khảo, không tự ý áp dụng, cần theo chỉ dẫn của thầy thuốc.

Quý khách có thể đến khám miễn phí tại Phòng khám của Y Dược Tinh Hoa, gọi số 02438438093; 0965340818, hoặc để lại số điện thoại và ý kiến vào ô dưới đây để được tư vấn hiệu quả nhất.

Họ tên:
Email:
Điện thoại:
Nội dung:
Mã bảo mật captcha
Các bài viết khác