Thứ sáu, Ngày 29 / 03 / 2024 Thời tiết
Bài viết
Tra Bệnh theo vần

A Ă Â B C D Đ E Ê F G H I J K L M N O Ô Ơ P Q R S T U Ư V W X Y Z

Đại cư

 

ĐẠI CỰ

 

Tên Huyệt:

 

Huyệt ở vùng bụng, chỗ cao (Cự) và to (Đại) nhất vì vậy gọi là Đại Cự (Trung Y Cương Mục).
 

Xuất Xứ:

 

Giáp Ất Kinh.
 

Đặc Tính:

 

Huyệt thứ 27 của kinh Vị.
 

Vị Trí:

 

Rốn đo xuống 2 thốn (huyệt Thạch Môn (Nh.5), đo ngang ra 2 thốn.
 

Giải Phẫu:

 

Dưới da là cân cơ chéo to, cơ thẳng to, mạc ngang, phúc mạc, trong ổ bụng là ruột non, tử cung khi có thai 5-6 tháng, bàng quang khi bị bí tiểu tiện vừa.
Thần kinh vận động cơ là 6 dây thần kinh gian sườn dưới và dây thần kinh bụng -Đại cự châm cứu huyệt Đại cự sinh dục.
Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh D11.
 

Chủ Trị:

 

Trị bàng quang viêm, bụng đau, l, di tinh, mộng tinh.
 

Châm Cứu:

 

Châm thẳng, sâu 1 - 2 thốn. Cứu 10 - 20 phút.
Ghi Chú: Có thai và bí tiểu: không châm.
 

Tham Khảo:

 

“Đại Cự chủ trị hay sợ hãi” (Thiên Kim Dực Phương).
 

Nội dung trên có tính chất tham khảo, không tự ý áp dụng, cần theo chỉ dẫn của thầy thuốc.

Quý khách có thể đến khám miễn phí tại Phòng khám của Y Dược Tinh Hoa, gọi số 02438438093; 0965340818, hoặc để lại số điện thoại và ý kiến vào ô dưới đây để được tư vấn hiệu quả nhất.

Họ tên:
Email:
Điện thoại:
Nội dung:
Mã bảo mật captcha
Các bài viết khác