A Ă Â B C D Đ E Ê F G H I J K L M N O Ô Ơ P Q R S T U Ư V W X Y Z
UẤT CHỨNG
Đại cương:
Uất chứng là do tình chí không được thư thái, trệ khí và tà uất gây nên .Tình chí là nguồn lớn, trên lâm sàng sự biểu hiện của tâm thần uất ức, tình chí không yên, hông ngực căng tức, dễ giận , dễ khóc, trong họng như có vật gỡ cản trở, thường chóng mặt mất ngủ. Quan hệ đến khí trệ là uất. Sách Đan Khê tâm pháp nói : " Lý thuyết về lục uất có năm loại là : Khí uất, huyết uất, đờm uất, thất uất , thực uất nhưng chủ yếu là khí uất .
Theo y học hiện đại là do cơ quan chức năng thần kinh và suy nhược thần kinh bệnh ngây ngất ở tuổi cao lo nghĩ tức giận nhiều cũng nằm trong phạm vi bệnh này .
Biện pháp điều trị :
Uât chứng mới phát chủ yếu là can khí uất trệ, tâm tỳ đều hư, bước đầu nên phân hư thực, phép chữa là dưỡng tâm tỳ, kéo dài lâu ngày bệnh diễn biến phức tạp. Bệnh này Sách Tố Vấn nói trong nhiên " Lục nguyên chính kỷ đại luận " nói : "Nguyên tắc chữa bệnh uất , trên lâm sàng có mấy loại sau
1. Can khí uất kết
Triệu chứng : Tinh thần căng thẳng, tâm trí không yên, ngực sườn đầy tức căng đau không cố định, ợ hơi, kém ăn, rêu trắng , mạch huyền
Pháp : Sơ can lí khí giải uất
Sài hồ |
8 |
Bạch thược |
12 |
Chỉ sác |
8 |
||
Xuyên khung |
8 |
Hương phụ |
8 |
Sơn tra |
8 |
Mạch nha |
15 |
Thần khúc |
12 |
Thanh bì |
8 |
Sơn chi |
8 |
X truật |
8 |
2. Đờm trệ khí uất
Triệu chứng: Mai hạch khí, cổ họng vướng mắc như bị tắc nghẹn, khạc không ra, nuốt không trôi, lúc tụ lúc tan, ngực buồn tức, rêu trắng , mạch huyền. đó là khí uất kết hợp với đàm gây nên
Pháp trị: Hoá đờm, lợi khí , giải uất
Uờt chứng đàm trệ khí uất |
Bán hạ |
8-16 |
Bạch linh |
12-16 |
Tô diệp |
6-12 |
|
Hậu phác |
8-12 |
Sinh khương |
8-12 |
Táo |
6q |
|
|
Nếu miệng khô,lưỡi vàng là đờm nhiệt bỏ hậu phác,sinh khương gia Hoàng cầm , trúc nhự, Bối mẫu,Qua lâu
3. Tổn thần
Triệu chứng : Tinh thần hoảng hốt không yên, u buồn muốn khóc , có lúc trầm ngâm, lưỡi nhạt , mạch tế
Pháp : Duỡng tâm an thần
Uất chứng tổn thần |
Cam thảo |
8 |
Tiểu mạch |
12 |
Táo |
4 |
|
Cam mạch đại táo |
Táo nhân |
12 |
Bạch linh |
12 |
Hợp hoan bì |
12 |
|
Bá tử nhân |
12 |
|
|
|
|
|
4.Tâm tỳ hư
Triệu chứng . Lo ghĩ hại tỳ, mất ngủ hay quên, sắc mặt không tươi, choáng đầu, mệt mỏi, chán ăn, lưỡi nhạt, mạch tế
Pháp : Kiện tỳ dưỡng tâm bổ khí huyết
Uất chứng tâm tỳ hư |
Sinh khương |
5 |
Bạch truật |
12 |
Phục thần |
8 |
|
Thục địa |
20 |
Mộc hương |
6 |
Viễn trí |
8 |
Táo nhân |
8 |
Qui đầu |
12. |
Long nhãn |
12 |
Đẳng sâm |
16 |
Hoàng kỳ |
12 |
Nếu lưỡi đỏ miệng khô, buồn bực gia sinh địa , Mạch môn , Bạch thược, Hoàng liên
Nội dung trên có tính chất tham khảo, không tự ý áp dụng, cần theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
Quý khách có thể đến khám miễn phí tại Phòng khám của Y Dược Tinh Hoa, gọi số 02438438093; 0965340818, hoặc để lại số điện thoại và ý kiến vào ô dưới đây để được tư vấn hiệu quả nhất.
© Bản quyền thuộc về Y Dược Tinh Hoa LD Hàn Việt. ® Ghi rõ nguồn YDUOCTINHHOA.com khi phát hành lại thông tin từ website này
Chú ý: Các thông tin trên website có tính chất tham khảo. Hiệu quả có thể khác nhau tùy thuộc cơ địa mỗi người, không tự ý áp dụng. Cần tham vấn ý kiến của thầy thuốc.